Hỗ trợ trực tuyến
VIDEO
Tin tức
Giá: Liên hệ
ỐNG HDPE GÂN XOẮN - Tiêu chuẩn: KSC 8455:2005; TCVN 7997:2009; TCVN 8699: 2011 ...... - Xuất sứ :TFP,Thành Công, SanTo, Ba An, Thăng Long, Ospen ,Gomax, Tiền Phong - Đường kính : D25-D250 |
Thông số kỹ thuật
Loại ống Đường kính danh định |
Đường kính trong (mm) |
Đường kính ngoài (mm) |
Độ dày thành ống (mm) |
Bước ren (mm) |
Độ dài tiêu chuẩn mỗi cuộn (m) |
Bán kính uốn tối thiểu (mm) |
Chiều cao và đường kính ngoài của cuộn ống (m) |
D25 |
25 ± 2.0 |
32 ± 2.0 |
1.5 ± 0.3 |
8 ± 0.5 |
300 ÷ 500 |
90 |
0.60 x 1.20 |
D30 |
30 ± 2.0 |
40 ± 2.0 |
1.5 ± 0.3 |
10 ± 0.5 |
300 ÷ 400 |
100 |
0.65 x 1.35 |
D40 |
40 ± 2.0 |
50 ± 2.0 |
1.5 ± 0.3 |
13 ± 0.8 |
300 ÷ 400 |
150 |
0.65 x 1.40 |
D50 |
50 ± 2.5 |
65 ± 2.5 |
1.7 ± 0.3 |
17 ± 1.0 |
200 ÷ 300 |
200 |
0.75 x 1.45 |
D65 |
65 ± 2.5 |
85 ± 2.5 |
2.0 ± 0.3 |
21 ± 1.0 |
100 ÷ 150 |
250 |
0.75 x 1.30 |
D70 |
70 ± 2.5 |
90 ± 2.5 |
2.0 ± 0.3 |
25 ± 1.0 |
100 |
270 |
0.75 x 1.40 |
D80 |
80 ± 3.0 |
105 ± 3.0 |
2.1 ± 0.3 |
25 ± 1.0 |
100 |
300 |
0.75 x 1.50 |
OSPEN 90 |
90 ± 3.0 |
110 ± 3.0 |
2.2 ± 0.3 |
25 ± 1.0 |
100 |
350 |
0.75 x 1.60 |
D100 |
100 ± 4.0 |
130 ± 4.0 |
2.3 ± 0.4 |
30 ± 1.0 |
100 |
400 |
0.80 x 1.75 |
D125 |
125 ± 4.0 |
160 ± 4.0 |
2.5 ± 0.5 |
38 ± 1.0 |
50 ÷ 100 |
400 |
0.80 x 1.80 |
D150 |
150 ± 4.0 |
195 ± 4.0 |
2.8 ± 0.5 |
45 ± 1.5 |
50 ÷ 100 |
500 |
0.85 x 1.85 |
D160 |
160 ± 4.0 |
210 ± 4.0 |
3.0 ± 0.5 |
50 ± 1.5 |
50 ÷ 100 |
500 |
0.85 x 2.00 |
D175 |
175 ± 4.0 |
230 ± 4.0 |
3.5 ± 0.6 |
55 ± 1.5 |
40 ÷ 100 |
600 |
0.85 x 2.10 |
D200 |
200 ± 4.0 |
260 ± 4.0 |
4.0 ± 0.8 |
60 ± 1.5 |
30 ÷ 100 |
750 |
0.90 x 2.15 |
D250 |
250 ± 5.0 |
320 ± 5.0 |
4.5 ± 1.5 |
70 ± 1.5 |
30 ÷ 100 |
850 |
1.50 x 2.80 |
- Các thông số kỹ thuật về sản phẩm có thể thay đổi trong quá trình phát triển sản phẩm. Để có thông tin cập nhật mới về sản phẩm vui lòng liên hệ trực tiếp với công ty.
- Khi mua sản phẩm ống gân xoán HDPE nên chọn ống có đường kính danh định gấp tối thiểu 1.5 lần so với đường kính ngoài của cáp cần bảo vệ.
- Có thể đáp ứng những đơn hàng với yêu cầu độ dài cuộn ống lớn hơn tiêu chuẩn trên.
Tính ưu việt của ống HDPE gân xoắn
Thi công lắp đặt ống gân xoắn HDPE bảo vệ cáp ngầm là công đoạn đầu tiên của quá trình xây dựng các công trình nhưng nó lại quyết định độ ổn định của hệ thống điện và cáp mạng khi đưa vào sử dụng. Vì vậy việc thi công đúng kỹ thuật là vô cùng quan trọng. Sau đây Chúng tôi xin hướng dẫn quy trình Thi công và lắp đặt tiêu chuẩn áp dụng cho ống nhựa xoắn HDPE gồm các bước sau:
1. Đào rãnh
Độ rộng của rãnh đào được quyết định bởi số lượng ống dự kiến đặt nhằm đảm bảo khoảng cách an toàn giữa các ống. Độ sâu của rãnh phải đảm bảo ống ở vị trí trên cùng cách mặt nền lớn hơn độ sâu tối thiểu 0,6m trong trường hợp thông thường và tối thiểu 1,2m trong trường hợp chịu áp lực. Ống dưới cùng không được đặt trên nền đá cứng hoặc đá cuội, nên để ống trên lớp cát nền đã được làm phẳng và đầm chặt.
2. Rải ống
Công đoạn rải ống vô cùng quan trọng, khi rải ống phải làm cẩn thận để tránh đất, sỏi, đá và nước chui vào ống. Ống HDPE gân xoắn nên được rải bằng cách lăn cuộn ống dọc theo rãnh, nếu chỉ kéo ống không lăn tròn cuộn ống sẽ làm ống bị vặn xoắn làm ảnh hưởng đến quá trình thi công tiếp theo (tham khảo hình ảnh minh họa).
3. Cố định ống và lấp rãnh
Khi có hơn một đường ống gân xoắn HDPE được rải trong một rãnh, việc cố định ống tại những khoảng cách nhất định rất quan trọng, khoảng cách giữa các ống phải thõa mãn tiêu chuẩn sau:
Ống có đường kính trong từ 25mm đến 70mm khoảng cách trái – phải, trên - dưới là 50mm.
Ống có đường kính trong từ 80mm đến 160mm khoảng cách trái – phải, trên - dưới là 70mm.
Ống có đường kính trong từ 175mm đến 250mm khoảng cách trái – phải, trên - dưới là 100mm.
Những loại vật liệu phổ biến sử dụng để cố định ống là dùng dưỡng làm bằng gỗ hoặc dây thép. Sau khi hoàn thiện việc lấp cát, ống đã được đặt vị trí ổn định thì tiến hành tháo dưỡng ra khỏi ống.
Để biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi !
Dịch vụ tận tình - Tận tâm 24/24 - Thiết kế bởi Vietwebgroup.vn